Tuesday, August 23, 2022

Thống kê quan hệ ngoại giao Trung Quốc với 55 quốc gia châu Phi

 

THỐNG KÊ THIẾT LẬP QUAN HỆ NGOẠI GIAO TRUNG QUỐC VỚI 55 QUỐC GIA CHÂU PHI

TT

QUỐC GIA

Đặc điểm quan hệ (đến 8/2022)

Ghi chú

1

Algeria

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/12/1958

- Quan hệ hợp tác chiến lược: 2/2004

- Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 5/2014

 

2

Ai Cập

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 30/5/1956

- Quan hệ hợp tác chiến lược: 4/1999

- Thiết lập cơ chế đối thoại chiến lược: 5/2006

- Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 12/2014

 

3

Angola

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/01/1983

- Quan hệ đối tác chiến lược: 11/2010

 

4

Ethiopia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 24/11/1970

 

5

Benin

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/11/1964

- Benin đơn phương cắt đứt quan hệ: 01/1966

- Hai bên nối lại quan hệ: 29/12/1972

 

6

Botswana

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 06/01/1975

 

7

Burkina Faso

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 09/1973

- Nối lại quan hệ với Đài Loan: 02/02/1994

- Bắc Kinh đình chỉ quan hệ: 04/2/1994

- Cắt đứt quan hệ với Đài Loan: 24/5/2018

- Khôi phục quan hệ với Trung Quốc: 26/5/2018

 

8

Burundi

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 21/12/1963

- Đơn phương đình chỉ quan hệ: 29/01/1965

- Hai bên nối lại quan hệ: 13/10/1971

 

9

Equatorial Guinea

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/10/1970

- Thiết lập quan hệ đối tác hợp tác toàn diện: 04/2015

 

10

Eritrea

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 24/5/1993

 

11

Cape Verde

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/4/1976

 

12

Gambia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1974

- Nối lại quan hệ với Đài Loan: 13/7/1995

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ: 25/7/1995

- Cắt đứt quan hệ với Đài Loan: 14/11/2013

- Hai nước khôi phục quan hệ: 17/3/2016 (Cấp Đại sứ)

 

13

Congo (Brazzaville)

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 22/2/1964

 

14

Congo (Kinshasa)/DRC

- Quan hệ với Đài Loan: 10/1960 (chính quyền Gangkasavubu)

- Trung Quốc công nhận chính phủ Kizanga là chính phủ hợp pháp duy nhất của Congo: 19/12/1961

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/2/1961

. Vào ngày 18 tháng 9 cùng năm, vì Kizenga đào thoát đến Adullah, - Adullah quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 18/9/1961

- Trung Quốc quyết định rút đại sứ quán và quan hệ Trung-Congo tạm thời bị đình chỉ.

- Quốc gia này được đổi tên thành Cộng hòa Dân chủ Congo vào năm 1964 và Cộng hòa Zaire vào năm 1971.

- Bình thường hóa quan hệ: 24/11/1972

 

15

Djibouti

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 08/01/1979

 

16

Guinea

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 04/10/1959

 

17

Guinea-Bissau

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/3/1974

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 26/5/1990

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ: 31/5/1990

- Hai bên nối lại quan hệ: 23/4/1998

 

18

Ghana

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 05/7/1960

- Đơn phương cắt đứt quan hệ với Trung Quốc: 10/1966

- Chính quyền Achangpang khôi phục quan hệ: 02/1972

 

19

Sudan

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 04/2/1959

 

20

Somalia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1960

 

21

Tanzania

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: Tanganyika (09/12/1961) và Zanzibar (11/12/1963).

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Tanzania thồng nhất: 26/4/1964

 

22

Chad

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 1962

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, cắt đứt quan hệ với Đài Loan: 28/11/1972.

- Nội chiến ở Chad, Trung Quốc đã rút đại sứ quán ở Chad và nối lại vào tháng 6/1985.

- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan và Trung Quốc đình chỉ quan hệ: 12/8/1997

- Hai bên khôi phục quan hệ: 06/8/2006

 

23

Trung Phi

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/9/1964

- Bokassa lên nắm quyền đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc: 01/1966

- Bình thường hóa mối quan hệ: 20/8/1976

- Nối lại quan hệ với Đài Loan, hai bên đình chỉ quan hệ: 08/7/1991

- Nối lại quan hệ ngoại giao cấp đại sứ: 29/01/1998

 

24

Tunisia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/1964

 

25

Uganda

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 18/10/1962

 

26

Nigeria

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 10/02/1971

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược: 2005.

 

27

Sierra Leone

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/7/1971

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 12/2016

 

28

Senegal

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 07/12/1971

- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 03/01/1966

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 09/01/1966

- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc cấp đại sứ: 25/10/2005

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 09/2016

 

29

Seychelles

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 30/6/1976

 

30

Sao Tome và Principe

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/7/1975

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 06/5/1997

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 11/7/1997

- Văn phòng Liên lạc của Trung Quốc tại Sao Tome và Principe được thành lập: 11/2013.

- Đoạn tuyệt ngoại giao với Đài Loan: 20/12/2016

- Khôi phục quan hệ ngoại giao Trung Quốc cấp đại sứ: 26/12/2016

 

31

Swaziland

- Hai bên không thiết lập quan hệ ngoại giao, chỉ quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 09/1968

 

32

Mauritania

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 1965

 

33

Morocco

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/11/1958

 

34

Mozambique

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/6/1975

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 5/2016

 

35

Namibia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 22/3/1990

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 3/2018

 

36

Nam Phi

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/01/1998

- Quan hệ đối tác: 04/2000

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược bình đẳng, cùng có lợi và phát triển chung (Đối tác chiến lược): 2004

- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 8/2010

 

37

Nam Sudan

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 09/7/2011

 

38

Niger

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/7/1974

- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 19/6/1992

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 30/7/1992

- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 19/8/1996

 

39

Malawi

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 28/12/2007

 

40

Mali

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/10/1960

 

41

Mauritius

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/4/1972

- FTA: 10/2019, hiệu lực 01/01/2021

 

42

Gabon

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/4/1974

 

43

Cameroon

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 01/1960

- Cắt đứt quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 26/3/1971

- Thiết lập quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 26/3/1971

 

44

Comoros

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 13/01/1975

 

45

Liberia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 17/12/1977

- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 10/10/1989

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 10/10/1989

- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 10/8/1993

- Chế độ Taylor tuyên bố công nhận "hai nước Trung Quốc" (05/9/1997)

- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao (09/9/1997)

- Nối lại quan hệ ngoại giao cấp đại sứ: 11/10/2003

 

46

Libya

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 1978

 

47

Rwanda

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/11/1971

 

48

Madagascar

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 06/11/1972

 

49

Côte d'Ivoire

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 02/3/1983

 

50

Kenya

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1963

 

51

Zambia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/10/1964

 

52

Zimbabwe

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 19/4/1980

- Thiết lập quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện: 18/4/2020

 

53

Togo

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 19/9/1972

 

54

Uganda

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 18/10/1962

 

55

Tuynisia

- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/1964

 

 

Nguồn: Tác giả Thống kê từ Bộ Ngoại giao Trung Quốc.

 

No comments: