TT
|
QUỐC GIA
|
Đặc điểm quan hệ (đến 8/2022)
|
Ghi chú
|
1
|
Algeria
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/12/1958
- Quan hệ hợp tác chiến lược: 2/2004
- Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 5/2014
|
|
2
|
Ai Cập
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 30/5/1956
- Quan hệ hợp tác chiến lược: 4/1999
- Thiết lập cơ chế đối thoại chiến lược: 5/2006
- Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 12/2014
|
|
3
|
Angola
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/01/1983
- Quan hệ đối tác chiến lược: 11/2010
|
|
4
|
Ethiopia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 24/11/1970
|
|
5
|
Benin
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/11/1964
- Benin đơn phương cắt đứt quan hệ: 01/1966
- Hai bên nối lại quan hệ: 29/12/1972
|
|
6
|
Botswana
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 06/01/1975
|
|
7
|
Burkina Faso
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 09/1973
- Nối lại quan hệ với Đài Loan: 02/02/1994
- Bắc Kinh đình chỉ quan hệ: 04/2/1994
- Cắt đứt quan hệ với Đài Loan: 24/5/2018
- Khôi phục quan hệ với Trung Quốc: 26/5/2018
|
|
8
|
Burundi
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 21/12/1963
- Đơn phương đình chỉ quan hệ: 29/01/1965
- Hai bên nối lại quan hệ: 13/10/1971
|
|
9
|
Equatorial Guinea
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/10/1970
- Thiết lập quan hệ đối tác hợp tác toàn diện: 04/2015
|
|
10
|
Eritrea
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 24/5/1993
|
|
11
|
Cape Verde
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/4/1976
|
|
12
|
Gambia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1974
- Nối lại quan hệ với Đài Loan: 13/7/1995
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ: 25/7/1995
- Cắt đứt quan hệ với Đài Loan: 14/11/2013
- Hai nước khôi phục quan hệ: 17/3/2016 (Cấp Đại sứ)
|
|
13
|
Congo (Brazzaville)
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 22/2/1964
|
|
14
|
Congo (Kinshasa)/DRC
|
- Quan hệ với Đài Loan: 10/1960 (chính quyền Gangkasavubu)
- Trung Quốc công nhận chính phủ Kizanga là chính phủ hợp pháp duy nhất của
Congo: 19/12/1961
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/2/1961
. Vào ngày 18 tháng 9 cùng năm, vì Kizenga đào thoát đến Adullah, - Adullah
quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 18/9/1961
- Trung Quốc quyết định rút đại sứ quán và quan hệ Trung-Congo tạm thời bị
đình chỉ.
- Quốc gia này được đổi tên thành Cộng hòa Dân chủ Congo vào năm 1964 và
Cộng hòa Zaire vào năm 1971.
- Bình thường hóa quan hệ: 24/11/1972
|
|
15
|
Djibouti
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 08/01/1979
|
|
16
|
Guinea
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 04/10/1959
|
|
17
|
Guinea-Bissau
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/3/1974
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 26/5/1990
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ: 31/5/1990
- Hai bên nối lại quan hệ: 23/4/1998
|
|
18
|
Ghana
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 05/7/1960
- Đơn phương cắt đứt quan hệ với Trung Quốc: 10/1966
- Chính quyền Achangpang khôi phục quan hệ: 02/1972
|
|
19
|
Sudan
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 04/2/1959
|
|
20
|
Somalia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1960
|
|
21
|
Tanzania
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: Tanganyika (09/12/1961) và Zanzibar (11/12/1963).
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Tanzania thồng nhất: 26/4/1964
|
|
22
|
Chad
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 1962
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, cắt đứt quan hệ với Đài
Loan: 28/11/1972.
- Nội chiến ở Chad, Trung Quốc đã rút đại sứ quán ở Chad và nối lại vào
tháng 6/1985.
- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan và Trung Quốc đình chỉ quan hệ:
12/8/1997
- Hai bên khôi phục quan hệ: 06/8/2006
|
|
23
|
Trung Phi
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/9/1964
- Bokassa lên nắm quyền đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc:
01/1966
- Bình thường hóa mối quan hệ: 20/8/1976
- Nối lại quan hệ với Đài Loan, hai bên đình chỉ quan hệ: 08/7/1991
- Nối lại quan hệ ngoại giao cấp đại sứ: 29/01/1998
|
|
24
|
Tunisia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/1964
|
|
25
|
Uganda
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 18/10/1962
|
|
26
|
Nigeria
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 10/02/1971
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược: 2005.
|
|
27
|
Sierra Leone
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/7/1971
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 12/2016
|
|
28
|
Senegal
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 07/12/1971
- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 03/01/1966
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 09/01/1966
- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc cấp đại sứ: 25/10/2005
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 09/2016
|
|
29
|
Seychelles
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 30/6/1976
|
|
30
|
Sao Tome và Principe
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/7/1975
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 06/5/1997
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 11/7/1997
- Văn phòng Liên lạc của Trung Quốc tại Sao Tome và Principe được thành lập:
11/2013.
- Đoạn tuyệt ngoại giao với Đài Loan: 20/12/2016
- Khôi phục quan hệ ngoại giao Trung Quốc cấp đại sứ: 26/12/2016
|
|
31
|
Swaziland
|
- Hai bên không thiết lập quan hệ ngoại giao, chỉ quan hệ ngoại giao với
Đài Loan: 09/1968
|
|
32
|
Mauritania
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 1965
|
|
33
|
Morocco
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/11/1958
|
|
34
|
Mozambique
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/6/1975
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 5/2016
|
|
35
|
Namibia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 22/3/1990
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 3/2018
|
|
36
|
Nam Phi
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/01/1998
- Quan hệ đối tác: 04/2000
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược bình đẳng, cùng có lợi và phát triển
chung (Đối tác chiến lược): 2004
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện: 8/2010
|
|
37
|
Nam Sudan
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 09/7/2011
|
|
38
|
Niger
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/7/1974
- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 19/6/1992
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 30/7/1992
- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 19/8/1996
|
|
39
|
Malawi
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 28/12/2007
|
|
40
|
Mali
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 25/10/1960
|
|
41
|
Mauritius
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 15/4/1972
- FTA: 10/2019, hiệu lực 01/01/2021
|
|
42
|
Gabon
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 20/4/1974
|
|
43
|
Cameroon
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 01/1960
- Cắt đứt quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 26/3/1971
- Thiết lập quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 26/3/1971
|
|
44
|
Comoros
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 13/01/1975
|
|
45
|
Liberia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 17/12/1977
- Nối lại quan hệ ngoại giao với Đài Loan: 10/10/1989
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao: 10/10/1989
- Nối lại quan hệ ngoại giao Trung Quốc: 10/8/1993
- Chế độ Taylor tuyên bố công nhận "hai nước Trung Quốc"
(05/9/1997)
- Trung Quốc đình chỉ quan hệ ngoại giao (09/9/1997)
- Nối lại quan hệ ngoại giao cấp đại sứ: 11/10/2003
|
|
46
|
Libya
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 1978
|
|
47
|
Rwanda
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 12/11/1971
|
|
48
|
Madagascar
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 06/11/1972
|
|
49
|
Côte d'Ivoire
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 02/3/1983
|
|
50
|
Kenya
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 14/12/1963
|
|
51
|
Zambia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 29/10/1964
|
|
52
|
Zimbabwe
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 19/4/1980
- Thiết lập quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện: 18/4/2020
|
|
53
|
Togo
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 19/9/1972
|
|
54
|
Uganda
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 18/10/1962
|
|
55
|
Tuynisia
|
- Thiết lập quan hệ ngoại giao: 01/1964
|
|